Gỗ tần bì là gì? Những đặc điểm nhận biết và Phân loại gỗ Tần Bì 

Nằm trong top những loại gỗ tự nhiên được ưa chuộng trong nội thất hiện nay, Gỗ Tần Bì là cái tên được nhắc tới khá nhiều. Vậy gỗ Tần Bì là gì? Vì sao lại được ưa chuộng như vậy? Lại trở thành câu hỏi được nhiều người quan tâm. Hãy cùng nội thất Mạnh Hệ cùng nhau tìm hiểu nhé. 

Gỗ tần bì là gì?

Gỗ tần bì là gì? Những đặc điểm nhận biết và Phân loại gỗ Tần Bì 

Gỗ Tần Bì khi mới khai thác

– Cây gỗ tần bì tên khoa học là Fraxinus và viết tắt là ASH, thuộc loại lá rụng, một trong những dòng thực vật thân gỗ có hoa thuộc họ ô liu.

– Gỗ tần bì được trồng rộng rãi, phân bố khắp thế giới nhưng gỗ tần bì tại Việt Nam chủ yếu được nhập từ Bắc Mỹ và Châu Âu.

– Cây gỗ tần bì nhẹ nhưng rất cứng và bền, thân dai, hình dáng khỏe khoắn. Gỗ tần bì có màu sắc và đường vân tinh tế, đẹp mắt nên được yêu thích và sử dụng rất phổ biến trong trang trí và thiết kế.

>>Nhiều người luôn lầm tưởng Gỗ tần bì là gỗ Sồi. Nhưng thật ra đây là hai loại gỗ hoàn toàn khác nhau, để tránh nhầm lẫn, hãy cùng tìm hiểu Gỗ sồi là gì, để dễ dàng phân biệt được 2 loại gỗ này nhé. 

Đặc điểm chung của gỗ Tần bì

 gỗ tần bì

Tấm gỗ Tần Bì đã qua xử lí

– Gỗ tần bì có dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng, tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu. Nhìn chung vân gỗ như elip đồng tâm, mặt gỗ thô đều. Thứ hạng và trữ lượng tần bì có dát gỗ màu vàng nhạt và một số đặc tính khác tùy vào từng vùng trồng gỗ, đây là dòng gỗ có vân đẹp nhất và sáng nhất.

– Vân gỗ tần bì là một bề mặt mô phỏng đường vân và màu sắc của cây gỗ tần bì trong rừng tự nhiên, phủ lên ván gỗ công nghiệp tạo nên các sản phẩm nội thất gỗ tuyệt đẹp. Bề mặt vân gỗ ash không chỉ có tính thẩm mỹ cao mà khi phủ lên ván gỗ công nghiệp nó còn có tính năng kháng ẩm, chống trầy xước, giúp bảo vệ cốt gỗ khỏi các tác động môi trường nên rất được ưa chuộng trong thiết kế nội thất.

Những ưu và nhược điểm của gỗ tần bì

 Gỗ tần bì ta mo

Gỗ tần bì Tamo một trong những loại gỗ tần bì 

Ưu điểm gỗ tần bì

  • Gỗ tần bì có khả năng chịu lực, chịu va đập rất tốt
  • Độ kháng va chạm của gỗ tần bì tốt và dễ uốn cong bằng hơi nước
  • Khả năng chịu máy, độ bám ốc, bám đinh và bám keo rất tốt. 
  • Gỗ có thể nhuộm màu và đánh bóng để tạo nên thành phẩm tốt
  • Gỗ tần bì tương đối dễ khô và đặc biệt nguy cơ xuống cấp khi sấy khô là rất ít
  • Gỗ ít bị biến dạng, cong vênh hay co rút khi sấy, rất dễ gia công
  • Dễ uốn cong với hơi nước
  • Khả năng chống cong vênh, co ngót khi thời tiết thay đổi rất tốt….

Nhược điểm của gỗ tần bì

  • Tâm gỗ không có khả năng kháng sâu mọt
  • Dát gỗ dễ bị mối mọt tấn công
  • Dát gỗ không thấm chất bảo quản….

Phân loại và báo giá gỗ tần bì

Phân loại gỗ Tần Bì

Có rất nhiều loại gỗ tần bì và chúng tôi xin liệt kê một số loại phổ biến nhất hiện nay gồm:
 

Loại gỗ tần bìMô tả/Đặc điểmThông số kỳ thuật
Tần bì trắng
  • Tần bì trắng có tên khoa học là Fraxinus Americana, tên gọi khác là white Ash, Americana white Ash,… loài cây này được trồng và khai thác tại những cánh rừng thuộc vùng Đông Bắc Mỹ.
  • Gỗ có màu nâu hơi nhạt, thường được sử dụng làm các vật liệu hàng ngày như gậy đánh bóng, xẻng, sàn nhà, tủ bếp, giường,…
  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m
  • Đường kính thân cây từ 0.6 – 1.5m
  • Trọng lượng khô trung bình 675kg/1m3 gỗ
  • Trọng lượng riêng cơ bản 0.55 – 0.67
  • Độ cứng Janka là 5870 N(Newton)
  • Giới hạn uốn cong 103,5 MPa
  • Giới hạn đàn hồi 12 GPa
  • Lực nghiền 51.1 MPa
  • Độ co rút Radial 4,9%, thể tích 13,3%, T/R: 1,6.
Tần bì Tamo
  • Tần bì Tamo có tên khoa học là Fraxinus mandshurica, tên gọi khác là Tamo Ash, Ash Nhật Bản, Manchurian Ash,… Phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga,..).
  • Điểm đặc biệt của loại gỗ này đó là có những phần thân gỗ có hình đậu phộng, nguyên nhân được cho là các loại dây leo quấn quanh cây làm cản trở nguồn dinh dưỡng khiến cây phát triển không đồng đều. Chính vì vậy các vân gỗ, hình dạng gỗ tạo ra cũng rất đặc biệt.
  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt khoảng 20 – 30m.
  • Đường kính thân cây từ 0.3 – 0.6m.
  • Trọng lượng khô trung bình 560kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng cơ bản 0.50 – 0.56.
  • Độ cứng Janka là 4490 N.
  • Giới hạn uống cong  74,6 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 8.24 GPa.
  • Lực nghiền chưa có dữ liệu.
  • Độ co rút chưa có dữ liệu.
Tần bì đen
  • Tần bì đen có tên khoa học là Fraxinus nigra, tên gọi khác Black Ash, phân bố chủ yếu tại Đông Bắc Hoa Kỳ và Đông Canada.
  • Màu của tần bì đen đậm hơn so với tần bì trắng và tần bì bí ngô một chút.
  • Chiều cao cây khi trường thành đạt 15 – 20m.
  • Đường kính thân 0.3 – 0.6m.
  • Trọng lượng khô trung bình 545kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng 0.45 – 0.55.
  • Độ cứng Janka 3780 N.
  • Giới hạn uốn cong 86,9 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 11 GPa.
  • Cường độ nghiền 41,2 MPa.
  • Độ co rút Radial 5%, thể tích 15,2%, T/R: 1,6.
Tần bì Oregon
  • Oregon ash có tên khoa học là Fraxinus Latifolia, không ghi nhận có các tên gọi phổ biến khác, loại cây gỗ này phân bố chủ yếu ở Tây Bắc Mỹ.
  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt từ 20 – 25m.
  • Đường kính thân từ 0.3 – 1.0m.
  • Trọng lượng khô trung bình 610kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng 0.50 – 0.61.
  • Độ cứng Janca 5160 N.
  • Giới hạn uốn cong 87,6 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 9.38 GPa.
  • Cường độ nghiền 41.7 MPa.
  • Độ co rút Radial 4,1%, thể tích 13.2%, T/R: 2.0
Tần bì Green
  • Green Ash có tên khoa học là Fraxinus pennxylvanica, không có tên phổ biến nào khác được ghi nhận, loại cây gỗ này được trồng phổ biến tại Bắc Mỹ (Trung, Đông).
  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt 15 – 20m.
  • Đường kính thân từ 0.3 – 0.6m.
  • Trọng lượng khô trung bình 640kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng 0.53 – 0.64.
  • Độ cứng Janka 5340 N.
  • Giới hạn uốn cong 97,2 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 11.40 GPa.
  • Cường độ nghiền 48,8 MPa.
  • Độ co rút Radial 4,6%, thể tích 12,5%, T/R: 1,5.
Tần bì European
  • European Ash có tên khoa học là Fraxinus excelsior, có tên gọi khác đó là Commom Ash,  phân bố chủ yếu ở Châu Âu và Tây Nam Á.
  • Chiều cao cây khi trường thành đạt từ 25 – 35m.
  • Đường kính thân từ 1 – 2m.
  • Trọng lượng khô trung bình 680kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng cơ bản 0.49 – 0.68.
  • Độ cứng Janka 6580 N.
  • Giới hạn uốn cong 103,6 MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 12,31 GPa.
  • Cường độ nghiền 51 MPa.
  • Độ co rút Radial 5,7%, thể tích 15,3%, T/R: 1,7.
Tần bì bí ngô
  • Tần bì bí ngô có tên khoa học là Fraxinus profunda, tên gọi khác là Pumpkin Ash, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc Mỹ.
  • Gỗ cũng có màu nâu nhạt nhưng đậm hơn so với tần bì trắng một chút, một số nhà sản xuất cũng sử dụng tần bì bí ngô để sản xuất gỗ veneer ứng dụng trong chế tạo đồ nội thất.
  • Chiều cao cây khi trưởng thành đạt từ 15 – 20m.
  • Đường kính thân từ 0.6 – 1m.
  • Trọng lượng khô trung bình 575kg/1m3 gỗ.
  • Trọng lượng riêng cơ bản từ 0.48 – 0.58.
  • Độ cứng Janka 4400 N.
  • Giới hạn uốn cong 76,6MPa.
  • Giới hạn đàn hồi 8.76GPa.
  • Cường độ nghiền 39,2 MPa.
  • Độ co rút Radial 3,7%, thể tích 12%, T/R: 1,7.

Báo giá gỗ Tần Bì

tủ bếp gỗ tần bì

Tủ bếp được sản xuất bằng gỗ tần bì

Giá gỗ ở Việt Nam hiện nay không đồng nhất, mỗi nhà cung cấp sẽ đưa ra một giá khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: Nơi nhập khẩu, chất lượng gỗ, kích thước tấm gỗ, mặt hàng sản xuất và tùy thuộc vào từng thời điểm mà giá gỗ sẽ lên xuống khác nhau.

So với các loại gỗ tự nhiên khác thì giá gỗ Tần Bì được xem là ở mức trung bình. Hãy tìm hiểu kỹ trước khi quyết định mua gỗ, hoặc tìm hiểu một đơn vị uy tín, chất lượng, có thâm niên trong nghề. Tham khảo giá nhiều đơn vị cùng thời điểm để nắm được giá chính xác nhất.

Ứng dụng của gỗ tần bì

Gỗ Tần Bì thường phù hợp để đóng đồ nội thất như cửa gỗ, tủ bếp gỗ, bàn ăn hay dùng lót bậc cầu thang khá đẹp.Gỗ có màu sắc trang nhã, bắt mắt, dễ phối kết hợp với các vật liệu khác trong quá trình sản xuất nội ngoại thất cũng như các món đồ trang trí.

Bộ bàn ăn dược làm bằng gỗ tần bì

Bộ bàn ăn được làm bằng gỗ tần bì vô cùng đẹp mắt 

Gỗ tần bì là gì? Những đặc điểm nhận biết và Phân loại gỗ Tần Bì tủ bếp đẹp

tủ bếp gỗ tân fbif

Nội thất tủ bếp bằng gỗ tần bì đem tới không gian bếp hiện đại và sang trọng

cửa gỗ

Cửa phòng ngủ bằng gỗ tần bì mát mẻ

Tủ quần áo

Tủ quần áo gỗ tần bì chắc chắn, màu sắc tự nhiên làm sáng không gian phòng ngủ

giường ngủ gỗ tần bì

giường ngủ bằng gỗ tần bì mang tới giấc ngủ ngon cho gia chủ

bộ phòng ngủ

Bộ phòng ngủ bằng gỗ tần bì gồm giường, tab đầu giường, bàn trang điểm, với giá cả hợp lí, mẫu mã hiện đại

sàn nhà gỗ tần bì

Sàn nhà gỗ tần bì giúp căn nhà luôn mát mẻ

Còn rất nhiều đồ nội thất gia đình mà bạn có thể làm bằng gỗ tần bì, tùy thuộc vào sự lựa chọn của bạn. Trên đây là những thông tin cơ bản về loại gỗ này, hy vọng mọi người đã co thêm những thông tin hữu ích. 

>>Còn rất nhiều loại gỗ khác có thể bạn sẽ quan tâm, cùng xem ngay nhé!

GỖ CĂM XEGỖ XOAN ĐÀOGỖ GỤGỖ MUNGỖ THÔNG
GỖ CÔNG NGHIỆP GỖ MDFGỖ HDFGỖ MFCGỖ GHÉP
GỖ NHỰAGỖ PLYWOODGỖ PALLET GỖ XÁ XỊ GỖ GÕ ĐỎ
GỖ SỒI GỖ HƯƠNG   

Nội Thất Mạnh Hệ là công ty có xưởng trực tiếp sản xuất đồ nội thất từ nhiều năm. Trải dài theo những thăng trầm của thời gian, trải qua bao thay đổi, đã thiết kế và thi công nội thất nhiều công trình lớn nhỏ cho các khách hàng trên toàn quốc. Chúng tôi luôn tự tin về “chất lượng” – “dịch vụ” – “giá cả” mà 16 năm qua đã cống hiến đến khách hàng.

Liên hệ nhay với chúng tôi để nhận được BÁO GIÁ THI CÔNG nhé!

 

 

Hoang He

CEO Hoàng Văn Hệ
Founder/ Architect
Với hơn 15 năm quản lý và vận hành bộ máy công ty nội thất. Nhiều năm kinh nghiệm trong thiết kế nội thất và quản lý thiết kế thi công nội thất nhà phố, biệt thự, căn hộ...

Xem thêm...